UBND huyện ban hành Kế hoạch số 288 /KH-UBND, 31 tháng12 năm 2021 về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng huyện Phong Điền năm 2022
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ. Triển khai thành công Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp hoàn thiện nền tảng chính quyền điện tử tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính Nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển chính quyền điện tử tỉnh dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới hình thành Chính quyền số.
- Tiến hành triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong cơ quan Nhà nước, dần hoàn thiện các Chỉ số chuyển đổi số cấp huyện trên cơ sở các nội dung của Quyết định số 1957/QĐ-UBND, ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế
- 100% tỷ lệ Trang thông tin điện tử cấp huyện, cấp xã tuân thủ các quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, ngày 16/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- 30% tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC.
- 90% tỷ lệ dịch vụ công trực tuyếnxử lý bằng hồ sơ điện tử.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử (mail công vụ hoặc phần mềm Hồ sơ công việc).
- 100% cơ quan nhà nước sử dụngphần mềm Hồ sơ công việc được tích hợp trên trang tác nghiệp điều hành đa cấp của huyện để xử lý công việc, xử lý Văn bản đến và ban hành Văn bản đi thông qua trục liên thông quốc gia 4 cấp.
- 16/16 (100%) UBND xã, thị trấn xã sử dụngphần mềm Hồ sơ công việc được tích hợp trên trang tác nghiệp điều hành đa cấp của xã để xử lý công việc, xử lý Văn bản đến và ban hành Văn bản đi thông qua trục liên thông quốc gia 4 cấp.
- 100% hoạt động quản lý nhà nước các cơ quan từ cấp huyện đến cấp xã sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số, liên thông từ cấp huyện đến cấp xã và liên thông với cấp tỉnh, Quốc gia trong các hoạt động quản lý nhà nước (trừ các văn bản Mật theo quy định).
- 90% tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 40%-60% cuộc họp được rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống họp không giấy tờ Ecabinet huyện Phong Điền.
- 100% cơ quan Nhà nước sử dụng hệ thống phần mềm dùng chung tích hợp từ cấp tỉnh đến cấp xã, Tiếp tục đánh giá nhân rộng cho cấp xã dùng chung 01 hệ thống thống nhất.
- 100% các cơ quan hành chính từ huyện đến cấp xã thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015; tiến tới ứng dụng CNTT, quản lý chất lượng theo hệ thống ISO điện tử
b) Mục tiêu ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp hướng đến xây dựng thành phố thông minh
- 100% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền.
- 80% TTHC của huyện có đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (trừ một số TTHC đặc thù).
- 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ các TTHC đặc thù). Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo phương châm “4 tại chỗ” tại Trung tâm Hành chính công huyện đạt tối thiểu 50%.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tổi thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 40% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- 100% hồ sơ được tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công huyện, bộ phận tiếp nhận trả kết quả cấp xã trên địa bàn huyện được số hóa và thực hiện ký số hồ sơ.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó, được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng).
- 100% Hồ sơ của các thủ tục thuộc các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện, UBND xã, liên thông theo quy định của UBND tỉnh (một cửa, một cửa liên thông) được tiếp nhận, xử lý và trả kết quả thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
- Tối thiểu 95% hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến, được xử lý, trả kết quả đúng thời gian theo quy định.
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% số dịch vụ công trực tuyến của tỉnh có kết nối, hỗ trợ thanh toán qua hệ thống thanh toán điện tử quốc gia PayGov(nền tảng thanh toán trực tuyến dùng chung đã được kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công Quốc gia).
- 60% TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI.
- 100% Trang thông tin điện tử thuộc cấp huyện, cấp xã duy trì hoạt động và đảm bảo tính hiệu quả chuyên mục “Tiếp nhận, xử lý kiến nghị vướng mắc của doanh nghiệp” trên Trang thông tin điện tử huyện, các xã, thị trấn; đồng thời tổ chức thực hiện kịp thời và có hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp. Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân.
c) Mục tiêu phát triển hạ tầng CNTT và an toàn thông tin
- 100% phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử.
- 100% cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Xây dựng hoàn thiện hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin cho tất cả các hệ thống của tỉnh:Tiếp tục đầu tư hoàn thiện.
III. NỘI DUNG XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN SỐ NĂM 2022
1. Xây dựng Chính quyền số
a)Phát triển Chính quyền số
- Ban hành các chủ trương, định hướng của huyện về chuyển đổi số, Chính quyền số.
- Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số.
- Tổ chức tốt việc cung cấp, truyền gửi, lưu trữ, sử dụng thông tin điện tử trên nền tảng LGSP phải tuân thủ các quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định quản lý thông tin điện tử trên Internet (theo kiến trúc Chính quyền điện tử 2.0 đã ban hành).
- Tổ chức tốt, nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc đảm bảo theo các điều kiện của các quy định mới.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nâng cấp Cổng dịch vụ công theo hướng chuẩn hóa theo các quy định mới của quốc gia; Tối ưu hiệu năng; Tối ưu giao diện và quy trình điện tử; Số hóa dữ liệu theo hướng chuẩn hóa lưu trữ điện tử và hồ sơ điện tử; Đáp ứng mô hình thí điểm mọi lúc mọi nơi không phân biệt khoản cách địa lý.
- Tổ chức triển khai tốt các dịch vụ sau khi tỉnhChuẩn hóa nền tảng tích hợp các dịch vụ khác vào Cổng dịch vụ công thống nhất tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức; Xây dựng mô hình các trung tâm tiếp nhận dịch vụ công không phân biệt khoản cách địa lý.
- Triển khai ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại Trung tâm hành chính công huyện, bộ phận tiếp nhận trả kết quả cấp xã, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng. Đầu tư trang thiết bị thiết yếu, hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp; bảo đảm đồng bộ với việc phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
c) Phát triển hạ tầng CNTT và an toàn thông tin
- Nâng cấp hạ tầng dùng chung: Đảm bảo đủ năng lực vận hành các hệ thống thông tin quan trọng của chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị thông minh; Đảm bảo đủ năng lực lưu trữ và phát triển dữ liệu số.
- Bảo đảm kết nối liên thông dữ liệu điện tử từ cấp tỉnh đến cấp huyện và cấp xã; các ứng dụng CNTT trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công tác đặc thù tại mỗi cơ quan; các hệ thống ứng dụng CNTT khác trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả, mở rộng kết nối.
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật triển khai Chính phủ điện tử các cấp; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, kết nối chia sẻ dữ liệu; triển khai chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị huyện.
d) Phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
- Triển khai đề án Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
- Bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin các cơ quan Nhà nước theo Khung chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Tập huấn nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Nhà nước trong chuyển đổi số.
- Triển khai đề án phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin để đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội.
- Tập huấn nâng cao kiến thức về nhận thức chuyển đổi số cho cán bộ Lãnh đạo các cấp.
đ)Phát triển dịch vụ Đô thị thông minh
- Thành lập Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh cấp huyện theo hướng dẫn của Sở Thông tin và truyền thông, kết nối tạo nền tảng quan trọng cho Trung tâm Giám sát, điều hành UBND của tỉnh; Hoàn thiện hệ thống camera tại các vùng trọng điểm ngập lụt và một số tuyến quan trọng trên địa bàn huyện.
- Phối hợp các sơ ban nghành hoàn thiện nền tảng số, hoàn thiện và phát triển dịch vụ đô thị thông minh các lĩnh vực: Giáo dục, Y tế, Du lịch, Văn hóa, Giao thông, Môi trường.
2. Xây dựng Kinh tế số
- Ban hành các chủ trương trên cơ sở định hướng của Tỉnh về phát triển kinh tế số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, phổ biến về kinh tế số trên các phương tiện thông tin và ở các cấp. Tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng trên địa bàn về chuyển đổi số kinh tế số.
- Tuyên truyền khuyến khích sử dụng các công nghệ nền tảng mới trong các doanh nghiệp.
- Phối hợp Sở Thông tin và truyền thông tỉnh triển khai hỗ trợ công tác đảm bảo an toàn, an ninh mạng của các doanh nghiệp; triển khai hỗ trợ các chương trình đào tạo và phát triển nhân lực Kinh tế số.
- Ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính, cung cấp dịch vụ công, trước hết là trong lĩnh vực liên quan tới doanh nghiệp, người dân như giáo dục, y tế, giao thông, nông nghiệp
- Xây dựng doanh nghiệp mẫu về chuyển đổi số để làm các mô hình mẫu cho các doanh nghiệp học hỏi và nhân rộng.
3. Xây dựng Xã hội số
- Ban hành các chủ trương trên cơ sở định hướng của Tỉnh về phát triển xã hội số và chuyển đổi số cho người dân.
- Ban hành các quy định, chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển xã hội số, chuyển đổi số cho người dântrên cơ sở định hướng của Tỉnh.
- Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số và xã hội số trên các phương tiện thông tin và ở các cấp.
- Xây dựng Xã/Hợp tác xã mẫu về chuyển đổi số để làm các mô hình nhân rộng.